10 điều kỷ luật công an nhân dân

Nói và làm theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật và điều lệnh Công an nhân dân. Tôn trọng, tận tụy phục vụ Nhân dân; thường xuyên liên hệ chặt Long trọng kỷ niệm 55 năm thành lập Đặc khu ủy Quảng Đà. Chiều 18-10, tại TP Đà Nẵng, Thành ủy Đà Nẵng và Tỉnh ủy Quảng Nam long trọng tổ chức Kỷ niệm 55 năm thành lập Đặc khu ủy Quảng Đà (10/1967–10/2022). Bí thư Thành ủy Nguyễn Văn Quảng phát biểu Thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật Công an nhân dân Việt Nam; thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Quy định mới về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm (ĐCSVN) - Đảng viên trong tổ chức đảng bị kỷ luật phải chịu trách nhiệm về nội dung vi phạm, hình thức kỷ luật của tổ chức đảng đó và phải ghi vào lý lịch đảng viên; đảng viên không bị kỷ luật về cá nhân vẫn đuợc tổ chức đảng có Chiều 18/10, Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an huyện Châu Thành (Đồng Tháp) cho biết, đơn vị đã ra quyết định khởi tố vụ án “Nhận hối lộ” xảy ra tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 66-02D (tư nhân), trực thuộc Công ty TNHH MTV Đức Khôi, tại ấp An Thạnh, xã An Nhơn, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. Vay 5s Online. Luật Công an nhân dân năm 2018 Hiệu lực 01/7/2019 Luật An ninh Quốc gia 2004 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 Hiệu lực 01/1/2018 Luật Công an nhân dân tiếng Anh - Law on the People’s Public Security Forces Luật An ninh Quốc gia tiếng Anh - Law provides for the national security Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự tiếng Anh Law on Organization of Criminal Investigation Bodies Văn bản chỉ đạo của Đảng, Chính phủ đối với công tác phòng, chống tội phạm của CAND Chỉ thị 48-CT/TW năm 2010 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới Kết luận 05-KL/TW năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới Quyết định 623/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030 Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình thực hiện Kết luận 05-KL/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới và Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm đến năm 2020 Quyết định 1960/QĐ-BCA-C41 năm 2017 phê duyệt Đề án chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội đến năm 2020 Nghị định, thông tư hướng dẫn Luật CAND Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân Hiệu lực 25/07/2019 Nghị định 127/2006/NĐ-CP về việc bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội Nghị định 42/2007/NĐ-CP quy định cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan trong lực lượng Công an nhân dân Quy định về cơ cấu, tổ chức, bộ máy, tổ chức Đảng trong CAND Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 15/3/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Quy định số 72- QĐ/TW, ngày 24/2/2017 của Bộ Chính trị về tổ chức Đảng trong CAND Quy định số 95-QĐ/TW ngày 16/8/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong cơ quan thuộc Công an nhân dân Quy định số 92-QĐ/TW ngày 16/8/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị chiến đấu tập trung thuộc Công an nhân dân Nghị định 106/2014/NĐ-CP, ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an Quy định về điều lệnh, nghi lễ trong Công an nhân dân Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BCA năm 2016 hợp nhất Nghị định quy định Cờ truyền thống, Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân Nghị định 160/2007/NĐ-CP Quy định cờ truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng công an nhân dân Nghị định 29/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2007/NĐ-CP Thông tư 48/2015/TT-BCA quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành Nghị định 59/2008/NĐ-CP về giấy chứng minh Công an nhân dân Quyết định 6263/QĐ-BCA năm 2013 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh nội vụ Công an nhân dân Thông tư 17/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh nội vụ Công an nhân dân Thông tư 37/2015/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2012/TT-BCA Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân Thông tư 37/2015/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 18/2012/TT-BCA Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Nghi lễ Công an nhân dân Thông tư 19/2012/TT-BCA quy định về nghi lễ Công an nhân dân Thông tư 37/2015/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2012/TT-BCA Thông tư 28/2013/TT-BCA quy định về kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân Thông tư 30/2017/TT-BCA về quy định biển hiệu, biển chức danh, băng trực ban, băng kiểm tra điều lệnh trong Công an nhân dân Thông tư 27/2017/TT-BCA quy định về quy tắc ứng xử của Công an nhân dân Quy trình công tác, phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các lực lượng trong CAND Quyết định 238/2006/QĐ-TTg về sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của lực lượng CSND trong hoạt động tuần tra, kiểm soát về trật tự, ATGT Thông tư 11/2007/TT-BCA hướng dẫn việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của lực lượng CSND trong hoạt động tuần tra, kiểm soát về trật tự, ATGT Nghị định 27/2010/NĐ-CP quy định việc huy động các lực lượng cảnh sát khác và CA xã phối hợp CSGT tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn GTĐB Thông tư 47/2011/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 27/2010/NĐ-CP quy định việc huy động lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết Thông tư 76/2011/TT-BCA quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông của lực lượng Cảnh sát nhân dân Thông tư 71/2012/TT-BCA quy định về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các đơn vị Công an nhân dân trong thực hiện công tác tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Thông tư 39/2015/TT-BCA quy định về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong công tác điều tra, giải quyết các vụ cháy, nổ của lực lượng Công an nhân dân Thông tư 58/2015/TT-BCA Thông tư quy định tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của lực lượng Cảnh sát cơ động Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông Thông tư 13/2016/TT-BCA quy định thực hiện nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa của lực lượng Công an nhân dân Thông tư 31/2016/TT-BCA quy định công tác của Cảnh sát quản giáo ở cơ sở giáo dục bắt buộc Thông tư 63/2017/TT-BCA Quy định về phối hợp trong công tác quản lý về xử lý vi phạm hành chính trong CAND Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếng Anh - Law on management and use of weapons, explosives and combat gears Thông tư 17/2018/TT-BCA quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ Hướng dẫn về chế độ tiền lương, mức lương cơ sở, thuế thu nhập cá nhân đối với lực lượng công an Cập nhật Bảng lương, phụ cấp mới nhất của quân đội và công an Quy định mới nhất về chế độ tiền lương lực lượng công an Bảng lương mới của công chức, viên chức, công an, quân đội từ 2021 Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Hiệu lực 01/7/2019 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với lực lượng vũ trang Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với lực lượng vũ trang Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi NĐ 204/2004/NĐ-CP Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về bảng lương, bậc lương cán bộ công chức Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với lực lượng vũ trang Thông tư 13/2012/TT-BTP quy định chi tiết chế độ tiền lương đối với lực lượng vũ trang Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân Thông tư 17/2013/TT-BCA hướng dẫn thực hiện thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương đối với sĩ quan, công nhân viên công an khi nghỉ hưu Quy định về chế độ chính sách, trợ cấp phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ chiến sĩ CAND Thông tư 16/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động Thông tư 24/2011/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ đảm nhiệm công tác đoàn thể trong Công an nhân dân Thông tư 49/2011/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân không đủ tuổi tái cử theo nhiệm kỳ Đại hội Đảng trong Công an nhân dân hoặc tham gia cấp ủy địa phương cùng cấp Thông tư 24/2012/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BCA năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm trong Công an nhân dân Thông tư 33/2012/TT-BCA quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm trong Công an nhân dân Thông tư 14/2016/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 33/2012/TT-BCA quy định v Thông tư 69/2012/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù và chế độ phụ cấp chống dịch trong Công an nhân dân Thông tư 15/2013/TT-BCA quy định chế độ tang lễ trong Công an nhân dân Thông tư 19/2015/TT-BCA quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và các hoạt động thể dục, thể thao trong Công an nhân dân Quyết định 43/2015/QĐ-TTg quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp làm công tác quản lý, giáo dục, khám chữa bệnh với đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS Công văn 1670/BCA-V28 năm 2016 hướng dẫn chi trả trợ cấp một lần cho Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP Thông tư 31/2017/TT-BCA quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg Thông tư 49/2017/TT-BCA quy định chi tiết chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự Quy định về công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe cán bộ, chiến sĩ trong Công an nhân dân Thông tư 55/2010/TT/BCA quy định về công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe cán bộ, chiến sĩ trong Công an nhân dân Thông tư 38/2011/TT-BCA quy định về cơ sở điều dưỡng trong Công an nhân dân Thông tư 22/2012/TT-BCA quy định chế độ nghỉ dưỡng trong Công an nhân dân Thông tư 24/2013/TT-BCA quy định tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong lực lượng Công an nhân dân Quy định về thi đua, khen thưởng trong công an nhân dân Thông tư 83/2011/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân Thông tư 40/2014/TT-BCA quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Thông tư 17/2015/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2014/TT-BCA quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Thông tư 35/2015/TT-BCA quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân Thông tư 52/2015/TT-BCA quy định về công tác khen thưởng thành tích có nội dung bí mật nhà nước trong Công an nhân dân Quy định về quản lý tài chính, hậu cần trong CAND Thông tư 65/2011/TT-BCA quy định về quản lý dự án đầu tư, đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân Thông tư 03/2012/TT-BCA quy định về phân cấp, ủy quyền quyết định dự án đầu tư và xây dựng trong Công an nhân dân Thông tư 05/2012/TT-BCA quy định về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước trong Công an nhân dân Thông tư 06/2012/TT-BCA quy định về Kế toán trưởng và Phụ trách kế toán trong Công an nhân dân Thông tư 13/2012/TT-BCA ban hành tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực an ninh thuộc Bộ Công an về phương tiện thủy Công an nhân dân; về kho tổng hợp; kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trong Công an nhân dân Thông tư 15/2012/TT-BCA quy định việc đặt hàng, giao kế hoạch hoặc giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh trong Công an nhân dân Thông tư 37/2012/TT-BCA quy định về quản lý, trang bị và sử dụng phương tiện thủy nội địa trong CAND Thông tư 40/2012/TT-BCA quy định công tác kiểm tra thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trong Công an nhân dân Thông tư 41/2012/TT-BCA quy định về tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở dành cho cán bộ Công an Thông tư 05/2013/TT-BCA bổ sung Khoản 4 vào Điều 5 Thông tư số 41/2012/TT-BCA quy định về tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở dành cho cán bộ Công an Thông tư 57/2016/TT-BCA quy định mua sắm tài sản, hàng hóa trong Công an nhân dân Thông tư 59/2017/TT-BCA về quy định giám sát và đánh giá đầu tư trong Công an nhân dân Quyết định 3001/QĐ-BCA-H41 năm 2017 danh mục tài sản mua sắm tập trung trong Công an nhân dân Nghị định 63/2020/NĐ-CP quy định về công nghiệp an ninh hiệu lực 01/8/2020 Quy định về xây dựng lực lượng CAND Thông tư 44/2009/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong công tác quản lý xuất, nhập cảnh Thông tư 54/2009/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông Thông tư 55/2009/TT-BCA quy định việc thực hiện dân chủ trong công tác của Cảnh sát môi trường Thông tư 63/2009/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình Thông tư 04/2010/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong công tác xây dựng lực lượng Công an nhân dân Thông tư 02/2010/TT/BCA quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ chiến sĩ, công nhân, viên chức trong Công an nhân dân sinh con vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình Thông tư 54/2011/TT-BCA sửa đổi Điều 3, Điều 5 Thông tư 02/2010/TT/BCA quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ chiến sĩ, công nhân, viên chức trong Công an nhân dân sinh con vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình Thông tư 48/2011/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội Thông tư 64/2011/TT-BCA về điều động sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, viên chức trong Công an nhân dân Thông tư 16/2013/TT-BCA quy định về trình tự thực hiện khi cán bộ Công an nhân dân nghỉ công tác hưởng chế độ hưu trí Thông tư 04/2013/TT-BCA quy định việc phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi sử dụng trái phép chất ma túy trong Công an nhân dân Thông tư 24/2015/TT-BCA quy định về quyền, trách nhiệm của công đoàn trong đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, công nhân, lao động hợp đồng và tham gia quản lý cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Công an nhân dân Thông tư 45/2015/TT-BCA quy định về lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân Quy định về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân Nghị định 91/2013/NĐ-CP quy định tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân Nghị định 22/2019/NĐ-CP quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân Thông tư 68/2013/TT-BCA hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân Thông tư 10/2014/TT-BCA quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân Thông tư 60/2014/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân Thông tư 54/2017/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư 60/2014/TT-BCA Thông tư 11/2015/TT-BCA quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân Thông tư 12/2015/TT-BCA quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân Thông tư 30/2015/TT-BCA quy định về công tác tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân Nghị định 41/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân Quyết định 45/2007/QĐ-BCA V24 về Quy trình một cuộc thanh tra chuyên ngành của lực lượng CAND Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn các ngạch thanh tra viên công an nhân dân Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BCA năm 2014 hợp nhất Quyết định ban hành Quy chế thanh tra giải quyết các vụ tham nhũng trong lực lượng Công an nhân dân Quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, tuyển sinh vào các trường CAND Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân Hiệu lực 10/10/2019 Thông tư 38/2016/TT-BCA hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân Nghị định 05/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân Thông tư 03/2010/TT-BCA quy định về thực hiện dân chủ trong công tác tuyển sinh, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dânĐiều kiện, thủ tục để đăng ký nghĩa vụ Công an 2022 Quy định về giáo dục, đào tạo tuyển sinh, xây dựng pháp luật trong CAND Thông tư 53/2011/TT-BCA-V22 quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên trong Công an nhân dân Thông tư 66/2011/TT-BCA quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong Công an nhân dân Thông tư 11/2012/TT-BCA quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân Thông tư 38/2012/TT-BCA Thông tư quy định phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp, kết thúc khóa học tại các học viện, trường đại học, cao đẳng và trung cấp CAND Thông tư 05/2015/TT-BCA Quy định về công tác giáo dục quốc phòng và an ninh trong Công an nhân dân Thông tư 15/2016/TT-BCA quy định tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân Quy định về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong CAND Nghị định 70/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế đối với Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu Thông tư 43/2016/TT-BCA quy định biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Thông tư 29/2015/TT-BCA quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Công an nhân dân Nghị định 33/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với công an nhân dân Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội và Nghị định 33/2016/NĐ-CP về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với công an nhân dân Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BCA hướng dẫn thực hiện Khoản 6 Điều 32 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp về thông báo biến động lao động làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ Công an Tham khảo các quy định khác liên quan Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự mới nhất và văn bản hướng dẫn Quy định về tạm giữ tạm giam, thi hành án hình sự, đặc xá mới nhất Chế độ chính sách mới nhất cho quân nhân, bộ đội, công an tham gia kháng chiến Hướng dẫn mới nhất về chế độ tiền lương của Cán bộ Công chức, lực lượng vũ trang Pháp lệnh công an xã năm 2008 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Hết hiệu lực Cập nhật 8/2020 Luật Công an nhân dân 2014 Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Nghị định 103/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân BỘ CÔNG AN - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số /2022/TT-BCA Hà Nội, ngày tháng năm 2022 DỰ THẢO THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA CÔNG AN NHÂN DÂN Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về quy tắc ứng xử của Công an nhân dân. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định nguyên tắc ứng xử; quy tắc ứng xử chung của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân; quy tắc ứng xử khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ; ứng xử trong nội bộ, trong quan hệ xã hội và với môi trường tự nhiên; quy tắc ứng xử trên không gian mạng. Thông tư này không điều chỉnh việc sử dụng không gian mạng phục vụ yêu cầu nghiệp vụ công tác Công an. 2. Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên các học viện, nhà trường, công nhân Công an, lao động hợp đồng gọi chung là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Nguyên tắc ứng xử 1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và điều lệnh Công an nhân dân. 2. Tôn trọng, bảo vệ quyền, lợi ích của nhà nước; quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức. 3. Phù hợp với đạo đức, văn hóa, thuần phong, mỹ tục của dân tộc và truyền thống Công an nhân dân. 4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trong khi thi hành nhiệm vụ phải chấp hành nghiêm túc quy trình công tác, quy tắc ứng xử và quy tắc đạo đức nghề nghiệp có liên quan. Chương II NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ Mục 1. QUY TẮC ỨNG XỬ CHUNG, ỨNG XỬ TRONG QUAN HỆ XÃ HỘI VÀ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Điều 3. Quy tắc ứng xử chung 1. Nói và làm theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật và điều lệnh Công an nhân dân. 2. Tôn trọng, tận tụy phục vụ Nhân dân; thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân. 3. Rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, lành mạnh; trung thực, thẳng thắn, cần, kiệm, liêm, chính. 4. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật nghiệp vụ, quy chế làm việc, quy trình công tác. 5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ; chủ động, sáng tạo, phối hợp trong công tác nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 6. Không lợi dụng danh nghĩa cơ quan, đơn vị hoặc chức trách, nhiệm vụ được giao để vụ lợi hoặc nhằm mục đích cá nhân, bao che, tạo điều kiện cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. 7. Không trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng hoặc lợi ích khác dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc mà mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi mình quản lý. 8. Không sử dụng trái phép các thông tin, tài liệu của đơn vị; che giấu, bưng bít, làm sai lệch nội dung phản ánh của cơ quan, tổ chức và công dân về những việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ do mình được giao thực hiện. 9. Không từ chối tiếp nhận, giải quyết hoặc cố tình trì hoãn, kéo dài thời gian giải quyết các yêu cầu hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân theo chức trách, nhiệm vụ. 10. Không trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao mà gây ra hậu quả làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị mình hoặc cơ quan, tổ chức khác hoặc ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp, danh dự, nhân phẩm của công dân. Điều 4. Ứng xử trong nội bộ 1. Ứng xử với cấp trên a Phục tùng sự chỉ đạo, chỉ thị, mệnh lệnh và nhiệm vụ cấp trên giao; tôn trọng, tin tưởng cấp trên; b Báo cáo trung thực, kịp thời, đầy đủ với cấp trên về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; c Chủ động đề xuất, kiến nghị, đóng góp ý kiến với cấp trên về biện pháp công tác, quản lý, điều hành đơn vị; lắng nghe, tiếp thu ý kiến của cấp trên. 2. Ứng xử với cấp dưới a Tôn trọng, gần gũi, giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm, lắng nghe, xem xét giải quyết tâm tư, nguyện vọng và những đề nghị chính đáng của cấp dưới; b Gương mẫu trong công tác, học tập, tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, phong cách và chuẩn mực đạo đức Công an nhân dân để cấp dưới học tập, noi theo; không có thái độ, hành vi cửa quyền, hách dịch, quan liêu, trù dập, quát nạt, xúc phạm, hạ uy tín cấp dưới; c Dân chủ, khách quan, công tâm trong nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ; phân công nhiệm vụ cho cấp dưới rõ ràng, đúng người, đúng việc; d Không bao che vi phạm của cấp dưới; bảo vệ danh dự của cấp dưới khi bị phản ánh, khiếu nại, tố cáo không đúng sự thật; đ Tin tưởng, khuyến khích phát huy năng lực, sở trường, tạo điều kiện cho cấp dưới nâng cao trình độ lý luận chính trị, pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp, văn hóa ứng xử, trình độ ngoại ngữ, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác được giao và tiêu chuẩn chung của nền công vụ”. 3. Ứng xử cùng cấp a Tôn trọng tính cách, đời sống riêng tư; bảo vệ uy tín, danh dự của đồng chí, đồng đội; b Đoàn kết, thân ái giúp đỡ, hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; cầu thị, học hỏi, tiếp thu ý kiến đúng đắn của đồng chí, đồng đội; có thái độ tích cực đối với sự phát triển, tiến bộ của đồng chí, đồng đội; c Tự phê bình và phê bình khách quan, chân thành, thẳng thắn, mang tính xây dựng; không có lời nói, hành động gây mất đoàn kết nội bộ, vu khống, nói không đúng sự thật, hạ uy tín, trả thù cá nhân. Điều 5. Ứng xử với Nhân dân 1. Kính trọng, lễ phép với Nhân dân; gắn bó mật thiết với Nhân dân; tận tình, trách nhiệm giải quyết công việc, yêu cầu chính đáng của Nhân dân. 2. Giao tiếp, làm việc với người dân bằng thái độ niềm nở, tận tình, trách nhiệm; xưng hô đúng mực, thái độ lịch sự, hòa nhã, khiêm tốn, cầu thị, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp đúng đắn; ưu tiên giải quyết công việc với người già, yếu, người khuyết tật, đau ốm, phụ nữ mang thai. 3. Không có hành vi, lời nói hạch sách, nhũng nhiễu, thái độ thờ ơ, vô cảm trước yêu cầu hợp pháp của người dân; không gây căng thẳng, bức xúc, dọa nạt người dân; không hẹn gặp người dân giải quyết công việc bên ngoài cơ quan và ngoài giờ làm việc trừ trường hợp phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ công tác. 4. Thường xuyên tuyên truyền, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật và tự nguyện, tích cực tham gia phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”. 5. Đảm bảo tính minh bạch trong thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân gắn liền với việc cải cách thủ tục hành chính. Điều 6. Ứng xử với người vi phạm pháp luật 1. Thực hiện nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành Công an trong đấu tranh, xử lý đối với người phạm tội và người có hành vi vi phạm pháp luật khác. 2. Kiên quyết, mưu trí, dũng cảm, khôn khéo trong thực hiện nhiệm vụ; xử lý vi phạm phải khách quan, trung thực đảm bảo các yêu cầu chính trị, pháp luật, nghiệp vụ. 3. Khi tiếp xúc với người vi phạm pháp luật, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải giữ đúng tư thế, lễ tiết, tác phong; có thái độ ứng xử đúng mực, không có lời nói, hành vi xúc phạm, phân biệt đối với người vi phạm. 4. Không lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao làm sai lệch hồ sơ vụ việc, vụ án dẫn đến oan, sai bỏ lọt tội phạm, hành vi vi phạm pháp luật hoặc nhằm mục đích khác. Điều 7. Ứng xử với tổ chức, cá nhân nước ngoài 1. Thực hiện nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành Công an về tiếp xúc, quan hệ, làm việc với tổ chức, cá nhân nước ngoài và thực hiện chính sách đối ngoại, hợp tác quốc tế. 2. Tôn trọng phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo, văn hóa của người nước ngoài, trên cơ sở phù hợp với pháp luật Việt Nam. 3. Không có lời nói, hành động làm tổn hại đến lợi ích, hình ảnh đất nước, con người Việt Nam; truyền thống, danh dự, uy tín của Công an nhân dân Việt Nam. Điều 8. Ứng xử trong gia đình 1. Gương mẫu, vận động, giáo dục người thân trong gia đình chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương nơi cư trú. 2. Nêu gương trong sinh hoạt, thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; xây dựng lối sống lành mạnh, bình đẳng, hòa thuận, tiến bộ, hạnh phúc. 3. Không để người thân trong gia đình tham dự vào công việc của cơ quan, đơn vị hoặc lợi dụng ảnh hưởng vị trí, chức vụ công tác để làm trái quy định của pháp luật và quy định của ngành Công an. Điều 9. Ứng xử nơi cư trú 1. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; thường xuyên giữ mối liên hệ với cấp ủy, chính quyền và Nhân dân nơi cư trú theo quy định; tôn trọng quy ước cộng đồng; gần gũi, đoàn kết, giúp đỡ mọi người xung quanh. 2. Tuyên truyền, vận động Nhân dân chấp hành nghiêm các quy định tại nơi cư trú. Tích cực phối hợp thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, các hành vi vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội khác. 3. Không lợi dụng ảnh hưởng vị trí, chức vụ công tác để can thiệp trái quy định vào hoạt động của địa phương nơi cư trú. Điều 10. Ứng xử nơi công cộng 1. Gương mẫu chấp hành nội quy, quy tắc nơi công cộng, các chuẩn mực đạo đức công dân được pháp luật quy định hoặc đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện; ứng xử văn minh, thân thiện, giữ trật tự, vệ sinh công cộng. 2. Không có lời nói, hành vi vi phạm các chuẩn mực về thuần phong, mỹ tục, bản sắc văn hóa dân tộc nơi công cộng. Điều 11. Ứng xử với môi trường tự nhiên 1. Giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên; tham gia xây dựng cảnh quan môi trường “Xanh - sạch - đẹp”. 2. Tuyên truyền, giáo dục và vận động mọi người giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, hưởng ứng các phong trào xã hội về bảo vệ môi trường. Điều 12. Ứng xử, giao tiếp qua điện thoại Khi giao tiếp qua điện thoại phục vụ yêu cầu công tác, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải xưng tên, chức danh, đơn vị công tác, nội dung trao đổi đầy đủ, rõ ràng; ngôn ngữ giao tiếp văn minh, lịch sự, ngắn gọn, dễ hiểu; không trao đổi nội dung bí mật qua điện thoại. Điều 13. Sử dụng phương tiện, thiết bị công tác 1. Thường xuyên giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tài sản, phương tiện được trang bị bảo đảm an toàn, tiết kiệm, hiệu quả; nghiên cứu, sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật được trang bị phục vụ công việc. 2. Không sử dụng tài sản, phương tiện công tác sai mục đích hoặc vào mục đích cá nhân dưới mọi hình thức. Mục 2. ỨNG XỬ TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG Điều 14. Đăng ký và quản lý tài khoản Internet, mạng xã hội 1. Không mạo danh cá nhân, tổ chức khác, không sử dụng tên, hình ảnh, phiên hiệu của các tổ chức, đơn vị trong Công an nhân dân làm tài khoản cá nhân, tên đăng nhập, mật khẩu; không cung cấp hoặc công khai thông tin cá nhân có liên quan đến đơn vị, lực lượng, nhiệm vụ công tác khi đăng ký tài khoản Internet, mạng xã hội. 2. Tài khoản phải có mật khẩu đảm bảo yêu cầu cơ bản về bảo mật, không chia sẻ thông tin đăng nhập tài khoản cho người khác, không sử dụng một mật khẩu cho nhiều tài khoản. Khi tài khoản có dấu hiệu bị chiếm đoạt, cần thay đổi mật khẩu và sử dụng các biện pháp bảo vệ khác. 3. Không sử dụng từ ngữ, hình ảnh phản cảm, thiếu văn hóa làm tên tài khoản, ảnh đại diện tài khoản Internet, mạng xã hội. Điều 15. Kết bạn, lập hoặc tham gia hội, nhóm, câu lạc bộ, diễn đàn trên không gian mạng 1. Phải tìm hiểu kỹ về người định kết bạn, hội, nhóm, câu lạc bộ, diễn đàn định tham gia. Quản lý, kiểm soát danh sách bạn bè, không kết bạn hoặc hủy kết bạn nếu đã kết bạn với những đối tượng thường xuyên đăng tải, chia sẻ quan điểm sai trái, thù địch. Không lập, tham gia hội, nhóm, câu lạc bộ, diễn đàn để đăng tải, bình luận, chia sẻ những tài liệu, thông tin, hình ảnh trên mạng xã hội có nội dung trái với quy định của pháp luật, quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ Công an. 2. Khuyến khích kết bạn với những người thường xuyên đăng tải thông tin tích cực; lập, tham gia hội, nhóm, câu lạc bộ, diễn đàn để lan tỏa thông tin tích cực, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch. Điều 16. Tiếp cận thông tin trên không gian mạng 1. Phải tìm hiểu kỹ về mạng xã hội định tham gia, trang tin định truy cập, ứng dụng định sử dụng. Không tải và sử dụng những ứng dụng không rõ nguồn gốc hoặc có nghi ngờ về nguồn gốc. 2. Khi tiếp cận thông tin trên không gian mạng cần phân tích, đánh giá, nhận diện, kiểm chứng thông tin. Khuyến khích việc tiếp cận thông tin nhằm trao đổi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng phục vụ yêu cầu học tập, công tác, chiến đấu và cuộc sống. 3. Không truy cập đường dẫn lạ, không mở và trả lời các tin nhắn, thư điện tử rác. Không truy cập Internet, chia sẻ vị trí tại địa điểm cấm, khu vực cấm, trong các cuộc họp có nội dung bí mật Nhà nước, bí mật nội bộ. 4. Khi phát hiện những ý kiến, thông tin trái chiều, thông tin vi phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, lĩnh vực quản lý của mình, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp để kịp thời có hướng xử lý, giải quyết thông tin. Điều 17. Nhận diện và kiểm chứng thông tin trên không gian mạng 1. Nhận diện thông tin tích cực a Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, chỉ thị của Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ Công an, cấp ủy, chính quyền địa phương, đơn vị; b Thông tin thời sự về các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại; c Thông tin về gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến trên các lĩnh vực; những tấm gương vượt khó của người dân và nỗ lực của cấp ủy, chính quyền các cấp; những thông điệp tốt đẹp của cuộc sống; d Đấu tranh chống tiêu cực, tệ nạn xã hội; lên án, phê phán cái xấu, cái ác một cách phù hợp; đ Thông tin về kỹ năng, kinh nghiệm lao động, sản xuất và cuộc sống; các hoạt động cộng đồng, nhân ái, chung tay xây dựng xã hội lành mạnh; e Thông tin chính thống những vấn đề nhạy cảm, phức tạp, gây bức xúc trong đời sống xã hội; những thông tin mang tính phản biện, xây dựng; g Thông tin đấu tranh phản bác những luận điệu sai trái, phản động của các thế lực thù địch, cơ hội và các loại tội phạm; h Những thông tin khác phản ánh chân thực, khách quan, có trách nhiệm trước các vấn đề diễn ra trong đời sống xã hội, phù hợp lợi ích đất nước, cộng đồng và nhân loại tiến bộ, phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức, văn hóa của người Việt Nam. 2. Nhận diện thông tin xấu độc a Xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc; b Phản bác, phủ nhận chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các nguyên tắc tổ chức của Đảng; c Phản bác, phủ nhận nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; phủ nhận nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chế độ sở hữu toàn dân về đất đai; d Hạ thấp, phủ nhận những thành quả cách mạng; thổi phồng khuyết điểm của Đảng, Nhà nước; xuyên tạc lịch sử, bịa đặt, vu cáo các lãnh tụ tiền bối và lãnh đạo Đảng, Nhà nước; bôi nhọ, hạ thấp uy tín, vai trò lãnh đạo của Đảng, gây chia rẽ nội bộ, hoài nghi trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân; đ Phủ nhận vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với lực lượng vũ trang; xuyên tạc đường lối an ninh nhân dân và quốc phòng toàn dân; chia rẽ Công an với Quân đội; chia rẽ Nhân dân với Công an và Quân đội; e Kích động tư tưởng bất mãn, bất đồng chính kiến, chống đối trong nội bộ; cổ xúy cho quan điểm, tư tưởng dân chủ cực đoan; thổi phồng mặt trái của xã hội; vận động, tổ chức, tập hợp lực lượng để chống phá Đảng và Nhà nước; g Thông tin phiến diện, một chiều về tình hình quốc tế, gây bất lợi trong quan hệ giữa Việt Nam với các nước; h Có tư tưởng dân tộc hẹp hòi, tôn giáo cực đoan; gây chia rẽ nội bộ, gây chia rẽ giữa các dân tộc, giữa các tôn giáo, giữa dân tộc và tôn giáo, giữa các dân tộc, tôn giáo với Đảng và Nhà nước; tuyên truyền mê tín, dị đoan; i Vi phạm pháp luật hoặc xúi giục, lôi kéo, kích động người khác vi phạm pháp luật; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; k Vi phạm thuần phong, mỹ tục, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc, chuẩn mực đạo đức gia đình và xã hội; l Xúc phạm danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác; thông tin bịa đặt, sai sự thật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; m Thông tin dẫn dắt, hướng dư luận đến các vấn đề tiêu cực, không phù hợp lợi ích đất nước, cộng đồng và nhân loại tiến bộ. 3. Kiểm chứng thông tin Khi nguồn tin không chính thức, tin thu hút sự chú ý của đông đảo người dùng mạng nhưng lại có nguồn duy nhất hoặc có căn cứ nghi ngờ độ xác thực của thông tin, cần kiểm chứng thông tin qua một số biện pháp cụ thể sau a Kiểm tra sự thống nhất giữa tiêu đề và nội dung, hình ảnh minh họa; giữa thời gian đăng tin và thời gian xảy ra sự kiện được phản ánh; nguồn gốc của trang đăng tải thông tin; b Đối chiếu giữa nội dung bài viết và nguồn tin được trích dẫn hoặc thông tin, phát ngôn chính thức của cơ quan, đơn vị chức năng về sự việc, hiện tượng; c Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trên từng lĩnh vực. Điều 18. Tương tác, gửi, đăng tải thông tin trên không gian mạng 1. Không đăng tải, truy cập, lưu trữ, phát tán, bình luận, chia sẻ, bày tỏ cảm xúc, thái độ với những thông tin xấu độc, thông tin chưa được kiểm chứng. 2. Sử dụng ngôn ngữ đảm bảo giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; nhận xét đúng mực, văn hóa, trách nhiệm và xây dựng về những vấn đề được dư luận xã hội quan tâm. Không sử dụng ngôn ngữ phản cảm, gây thù hận, kích động bạo lực, phân biệt vùng miền, giới tính, tôn giáo; không cổ xúy, tiếp tay cho các trào lưu lệch lạc, thiếu văn hóa. 3. Khuyến khích thể hiện quan điểm, chính kiến trong việc xây dựng xã hội, xây dựng Đảng, chính quyền, vun đắp tình yêu Tổ quốc, quê hương; tuyên truyền, quảng bá về đất nước, con người, văn hóa tốt đẹp của Việt Nam, chia sẻ thông tin tích cực, những tấm gương người tốt, việc tốt, những hình ảnh đẹp về lực lượng Công an nhân dân. Điều 19. Tạo nguồn, lan tỏa thông tin tích cực trên không gian mạng 1. Thu thập các thông tin tích cực trên báo chí chính thống, các trang tin, trang mạng xã hội chính thức của các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Công an nhân dân. 2. Viết bài, bày tỏ cảm xúc, thái độ đồng tình, bình luận theo hướng đồng thuận, làm rõ thêm thông tin được phản ánh, chia sẻ thông tin tích cực rộng rãi trên Internet, mạng xã hội. 4. Vận động người thân trong gia đình, bạn bè, những người xung quanh sử dụng Internet, mạng xã hội một cách an toàn, lành mạnh; tham gia lan tỏa thông tin tích cực trên Internet, mạng xã hội, phản ánh về các hoạt động của người chiến sĩ Công an vì Nhân dân phục vụ. Điều 20. Ngăn chặn, phản bác thông tin xấu độc trên không gian mạng 1. Không truy cập các trang thông tin của các tổ chức thù địch, cá nhân chống đối Đảng, Nhà nước. 2. Báo cáo chế độ vi phạm chính sách cộng đồng hoặc báo cáo cơ quan, đơn vị chức năng xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật. 3. Khuyến khích cán bộ, chiến sĩ đề xuất sáng kiến, giải pháp kỹ thuật ngăn chặn việc tán phát các thông tin xấu độc trên không gian mạng. 4. Báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền chỉ đạo viết bài và tổ chức chiến dịch phản bác các quan điểm sai trái, thù địch, nhất là những thông tin phản ánh không đúng về đơn vị, địa phương mình để định hướng tư tưởng, dư luận xã hội. 5. Chỉ trích dẫn một số nội dung thật cần thiết; không đưa đường dẫn, toàn bộ nội dung bài viết có thông tin xấu độc. Phải gạch chéo hình ảnh nội dung được trích dẫn về bài viết có thông tin xấu độc, đối tượng tuyên truyền thông tin xấu độc. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 21. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022; thay thế Thông tư số 27/2017/TT-BCA ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy tắc ứng xử của Công an nhân dân. Điều 22. Trách nhiệm thi hành 1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. 2. Cục Công tác đảng và công tác chính trị có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư và báo cáo Bộ trưởng theo quy định. 3. Quy tắc ứng xử của Công an nhân dân được phổ biến, tuyên truyền rộng rãi để các cơ quan, ban, ngành và Nhân dân biết, giám sát việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an qua Cục Công tác đảng và công tác chính trị để kịp thời hướng dẫn./. Nơi nhận - Các đồng chí Thứ trưởng để chỉ đạo thực hiện; - Các đơn vị thuộc Bộ, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thực hiện; - Bộ Tư pháp Cục kiểm tra văn bản QPPL; - Công báo; - Lưu VT, V03, 300b. BỘ TRƯỞNG Đại tướng Tô Lâm 11 điều cán bộ chiến sỹ Công an không được làm? Công an nhân dân tiếng Anh là gì? Những việc Công an nhân dân không được làm? 10 điều kỷ luật, 5 lời thề danh dự của công an nhân dân?Công an nhân dân là lực lượng vũ trang, tham gia trong hoạt động bảo vệ tổ quốc. Lực lượng này có sức mạnh, có quyền hạn và sứ mệnh bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Các điều không được phép làm trong hoạt động nghề nghiệp được đánh giá như chuẩn mực, quy tắc chung. Do đó, các quy tắc này được xây dựng dưới hình thức ngắn gọn, xúc tích. Mỗi điều thể hiện một nội dung tác động lên nhận thức và điều chỉnh hành vi của người chiến sĩ công an nhân dân. Cùng tìm hiểu các nội dung này theo quy định xây dựng của cơ quan nhà nước. Căn cứ pháp lý – Luật Công an nhân dân năm 2018. – Thông tư Số 02/VBHN-BCA năm 2015 Quy định về điều lệnh nội vụ Công an nhân dân. Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài Khi đứng vào hàng ngũ công an nhân dân, người chiến sĩ phải thấy được sứ mệnh, trách nhiệm của mình trong lý tưởng đóng góp, xây dựng tổ quốc. Các chiến sỹ công an nhân dân được đào tạo và rèn luyện không ngừng để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhân dân, bảo vệ Tổ quốc. Do đó, bên cạnh các nghiệp vụ cần rèn luyện, họ phải đảm bảo về hình ảnh, về tác phong cũng như các chuẩn mực cơ bản của người chiến sĩ. Mỗi người Công an phải cho thấy tấm gương, sự tôn trọng pháp luật, tôn trọng nhân dân. Cùng với đó, chiến sỹ công an nhân dân phải tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực nghề nghiệp của mình trong đó có 11 điều cán bộ Chiến sỹ Công an không được làm. Các nội dung này quy định và điều chỉnh hành vi đời sống hàng ngày. Từ đó rèn luyện người công an thành những tấm gương, gương mẫu trong lực lượng vũ trang. Đóng góp sức mạnh của mình trong phục vụ nhân dân, xây dựng an ninh trật tự, an toàn xã hội. Mục lục bài viết 1 1. 11 điều cán bộ chiến sỹ Công an không được làm? 2 2. Công an nhân dân tiếng Anh là gì? 3 3. Những việc chiến sĩ Công an nhân dân không được làm 4 4. 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân Việt Nam 5 5. 5 lời thề danh dự của công an nhân dân Việt Nam Theo dự thảo thông tư về điều lệnh nội vụ do Bộ Công an ban hành trong đó quy định 11 điều cán bộ Chiến sỹ Công an không được làm khi thực hiện công tác. Qua đó cung cấp các chuẩn mực phải được xây dựng, áp dụng trong tập thể. Nội dung 11 Điều này cụ thể như sau “+ Sử dụng kính đen khi trực tiếp giải quyết công việc. + Hành vi đút tay vào túi khi làm nhiệm vụ. + Nhuộm tóc ngoài màu đen. + Không vệ sinh cá nhân, móng tay, móng chân dài và sơn màu. + Để râu ria, tóc dài trùm tay, trùm gáy hoặc cắt tóc quá ngắn trừ trường hợp bị bệnh lý, bị bệnh hói theo chỉ định của bác sĩ hoặc do yêu cầu nghiệp vụ. + Hành vi ăn uống ở hàng quán vỉa hè trừ trường hợp do yêu cầu công tác cần xã hội hóa. + Hành vi uống rượu bia và các chất có cồn trong ngày làm việc. + Hành vi uống rượu bia say trong mọi trường hợp. + Sử dụng chất gây nghiện trái phép và hút thuốc khi đang làm nhiệm vụ, trong phòng làm việc và những nơi có quy định cấm. + Đánh bạc dưới mọi hình thức. + Tổ chức mê tín, bói toán, lập bàn thờ, để bát hương hoặc thắp hương tại trụ sở công an trừ khi tổ chức lễ tang.” Phân tích các Điều trên Ở đây, chiến sĩ Công an không được thực hiện các hành vi, hành động được mô tả. Theo đó, họ phải tuân thủ các quy định sau + Không được sử dụng kính đen khi trực tiếp giải quyết công việc. Công an mang sức mạnh bảo vệ, làm theo công lý. Do đó, sự minh bạch, tác phong nhanh nhẹn, sáng sủa được thực hiện. Các quy định này mang ý nghĩa xây dựng hình ảnh của người chiến sĩ công an nhân dân. + Không được thực hiện hành vi đút tay vào túi khi làm nhiệm vụ. Nhiệm vụ phải được thực hiện, hoàn thành trong công việc, trách nhiệm với nhân dân, với đất nước. Do đó, phải thể hiện tự tôn nghiêm, tôn trọng người đối diện. Đặc biệt là phải thể hiện thái độ đúng đắn, tôn trọng và phụng sự nhân dân. + Không được nhuộm tóc ngoài màu đen. + Phải vệ sinh cá nhân, móng tay, móng chân dài và sơn màu. Phải thể hiện các tác phong, nề nếp sinh hoạt tốt trước khi muốn làm những công việc lớn hơn. + Không được để râu ria, tóc dài trùm tay, trùm gáy hoặc cắt tóc quá ngắn. Phải thể hiện tác phong nhanh nhẹn, đảm bảo sức mạnh, sự khỏe khoắn. Cũng như mang đến hình ảnh gần gũi, thân thiện với nhân dân. Trừ trường hợp bị bệnh lý, bị bệnh hói theo chỉ định của bác sĩ hoặc do yêu cầu nghiệp vụ. + Không được thực hiện hành vi uống rượu bia và các chất có cồn trong ngày làm việc. Phải đảm bảo chất lượng công việc, chuẩn mực và hình ảnh của người công an. Đặc biệt là phải sẵn sàng thực hiện các công việc, nhiệm vụ được giao. + Hành vi uống rượu bia say trong mọi trường hợp. Áp dụng ngay cả khi không trong thời gian làm việc. + Không được đánh bạc dưới mọi hình thức. Phải noi gương, tuân thủ các quy định pháp luật trước khi muốn quản lý, điều chỉnh hay thay đổi nhận thức xã hội. Ngoài ra còn có một số các điều khác mà người chiến sĩ công an nhân dân không được làm. Tất cả các quy định đều hướng đến xây dựng hình ảnh, thể hiện sức mạnh và đảm bảo chuẩn mực của người chiến sĩ nói chung. 2. Công an nhân dân tiếng Anh là gì? Công an nhân dân Việt nam tiếng Anh là People’s Public Security of Vietnam. 3. Những việc chiến sĩ Công an nhân dân không được làm Ngoài các Điều Công an nhân nhân không được làm, luật cũng quy định những việc không được làm. Quy định tại Luật Công an nhân dân năm 2018 ở Điều 32 như sau Điều 32. Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm – Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. – Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an nhân dân và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm. Người công an phải thực hiện các nhiệm vụ của mình trong hoạt động quản lý, giữ trật tự trung. Do đó, họ đang bảo đảm quyền lợi cho nhân dân, cho đất nước. Các trách nhiệm này không được biến tướng, làm thay đổi bản chất và tính chất của vấn đề. Do đó, thẩm quyền, quyền hạn phải đi kèm với trách nhiệm, nghĩa vụ của người công an. Ngoài các việc không được làm này, Thông tư Số 02/VBHN-BCA năm 2015 Quy định về điều lệnh nội vụ Công an nhân dân. Trong đó có các điều kỷ luật và các lời thề danh dự. Mỗi người công an nhân dân phải cho thấy tinh thần, ý chí và nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ, chức trách được giao. Lời thề danh dự, các điều kỷ luật phải được học thuộc, thực hành tốt trong thực tiễn nghề nghiệp. “Điều 4. Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân 1. Thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật Công an nhân dân Việt Nam;” Đây là trách nhiệm, nhiệm vụ của người công an khi đứng trong hàng ngũ Công an nhân dân. Các nội dung này được triển khai bên dưới. 4. 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân Việt Nam Điều 1. Không có lời nói, hành động xâm hại đến Tổ quốc Việt Nam, đến uy tín của Đảng Cộng sản Việt Nam, đến sự vững mạnh của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đến danh dự và truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Điều 2. Nghiêm chỉnh chấp hành Điều lệnh Công an nhân dân. Sẵn sàng nhận và hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. Điều 3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giữ bí mật của Đảng, Nhà nước và Công an nhân dân. Điều 4. Trung thực, thẳng thắn, thấy đúng phải bảo vệ, thấy sai phải đấu tranh. Không che giấu, báo cáo sai sự thật với tổ chức Đảng, Nhà nước và Công an nhân dân. Điều 5. Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân không điều kiện. Có thái độ niềm nở, lịch sự, đúng mực khi tiếp xúc với mọi người; kinh trọng người già, yêu mến trẻ em, tôn trọng phụ nữ, giúp đỡ người tàn tật. Không hách dịch, cửa quyền, thô bạo, gây phiền hà, sách nhiễu đối với nhân dân. Điều 6. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng; thực hiện cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Không lợi dụng danh nghĩa, chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân. Không tham ô, lãng phí, đưa hoặc nhận hối lộ dưới bất kỳ hình thức nào, gương mẫu thực hiện nếp sống văn hoá. Điều 7. Kiên quyết đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động xâm hại an ninh, trật tự của Tổ quốc, thiệt hại tài sản Nhà nước, tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân. Không làm hại người tốt, không bao che kẻ xấu; không để lọt tội phạm, không làm oan người vô tội. Điều 8. Không ngừng học tập để nâng cao nhận thức chính trị, nghiệp vụ, pháp luật và năng lực công tác, góp phần xây dựng lực lượng Công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại. Điều 9. Nghiêm túc tự phê bình và phê bình, giữ gìn đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; thương yêu giúp đỡ đồng chí, đồng đội. Chủ động hợp tác với các cá nhân và tập thể trong và ngoài lực lượng CAND để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Điều 10. Thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của chính quyền địa phương nơi cư trú 5. 5 lời thề danh dự của công an nhân dân Việt Nam 1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân Việt Nam, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, suốt đời phấn đấu, hy sinh vì độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, vì an ninh Tổ quốc. 2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, chỉ thị và Điều lệnh CAND; sẵn sàng đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì khi Tổ quốc, Đảng và nhân dân cần đến. 3. Kính trọng, lễ phép với nhân dân. Sẵn sàng bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân. Suốt đời tận tuỵ phục vụ nhân dân, vì cuộc sống bình yên và hạnh phúc của nhân dân. 4. Đề cao cảnh giác, kiên quyết, mưu trí, dũng cảm đấu tranh phòng, chống các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật. 5. Ra sức học tập, thực hiện nghiêm túc 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy CAND, luôn xứng đáng với danh dự và truyền thống của CAND Việt Nam. Cho hỏi rằng công an nhân dân trong quy tắc ứng xử có phải giữ 5 lời thề danh dự hay không? Bên cạnh đó thì công an nhân dân trong quy tắc ứng xử nội bộ với cấp trên có nhất thiết phải phục tùng sự chỉ đạo không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Trường đến từ Cần Thơ. Công an nhân dân trong quy tắc ứng xử có phải giữ 5 lời thề danh dự hay không? Công an nhân dân trong quy tắc ứng xử nội bộ với cấp trên có nhất thiết phải phục tùng sự chỉ đạo không? Công an nhân dân khi ứng xử với đồng nghiệp cùng cấp có cần phải tôn trọng đời sống riêng tư của họ không? Công an nhân dân trong quy tắc ứng xử có phải giữ 5 lời thề danh dự hay không? Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 27/2017/TT-BCA như sauQuy tắc ứng xử chung1. Nói và làm theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật và điều lệnh Công an nhân Tôn trọng, tận tụy phục vụ Nhân dân; thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân Rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, lành mạnh; trung thực, thẳng thắn, cần, kiệm, liêm, Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật nghiệp vụ, quy chế làm việc, quy trình công Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; chủ động, sáng tạo, phối hợp trong công tác nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được Không được lợi dụng danh nghĩa cơ quan, đơn vị hoặc chức trách, nhiệm vụ được giao để vụ lợi hoặc nhằm mục đích cá nhân; bao che, tạo điều kiện cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp Không được nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình; không được lợi dụng việc tặng quà, nhận quà để hối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác vì vụ Không được sử dụng trái phép các thông tin, tài liệu của đơn vị; che dấu, bưng bít, làm sai lệch nội dung phản ánh của cơ quan, tổ chức và công dân về những việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ do mình được giao thực Không được từ chối tiếp nhận, giải quyết hoặc cố tình trì hoãn, kéo dài thời gian giải quyết các yêu cầu hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân theo chức trách, nhiệm Không được trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao mà gây ra hậu quả làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị mình hoặc cơ quan, tổ chức khác hoặc ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp, danh dự, nhân phẩm của công đó, quy tắc ứng xử chung của công an nhân dan phải nói và làm theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật và điều lệnh Công an nhân vậy, công an nhân dân trong quy tắc ứng xử phải giữ 5 lời thề danh dự của người công an nhân dân Hình từ Internet Công an nhân dân trong quy tắc ứng xử nội bộ với cấp trên có nhất thiết phải phục tùng sự chỉ đạo không? Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 27/2017/TT-BCA như sauỨng xử trong nội bộ1. Ứng xử với cấp trêna Phục tùng sự chỉ đạo, chỉ thị, mệnh lệnh và nhiệm vụ cấp trên giao; tôn trọng, tin tưởng cấp trên;b Báo cáo trung thực, kịp thời, đầy đủ với cấp trên về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;c Chủ động đề xuất, kiến nghị, đóng góp ý kiến với cấp trên về biện pháp công tác, quản lý, điều hành đơn vị; lắng nghe, tiếp thu ý kiến của cấp Ứng xử với cấp dướia Tôn trọng, gần gũi, giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm, lắng nghe, xem xét giải quyết tâm tư, nguyện vọng và những đề nghị chính đáng của cấp dưới;b Gương mẫu trong công tác, học tập, tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, phong cách và chuẩn mực đạo đức Công an nhân dân để cấp dưới học tập, noi theo; không có thái độ, hành vi cửa quyền, hách dịch, quan liêu, trù dập, quát nạt, xúc phạm, hạ uy tín cấp dưới;c Dân chủ, khách quan, công tâm trong nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ; phân công nhiệm vụ cho cấp dưới rõ ràng, đúng người, đúng việc;d Không bao che vi phạm của cấp dưới; bảo vệ danh dự của cấp dưới khi bị phản ánh, khiếu nại, tố cáo không đúng sự thật;đ Tin tưởng, khuyến khích, phát huy năng lực, sở trường công tác; tạo điều kiện cho cấp dưới học tập, nâng cao trình độ lý luận chính trị, pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa ứng vậy, theo quy định trên thì công an nhân dân trong quy tắc ứng xử nội bộ với cấp trên thì nhất thiết phải phục tùng sự chỉ cạnh đó, còn phải tuân thủ chỉ thị, mệnh lệnh và nhiệm vụ cấp trên giao; tôn trọng, tin tưởng cấp an nhân dân khi ứng xử với đồng nghiệp cùng cấp có cần phải tôn trọng đời sống riêng tư của họ không? Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 27/2017/TT-BCA như sauỨng xử trong nội bộ...3. Ứng xử cùng cấpa Tôn trọng tính cách, đời sống riêng tư; bảo vệ uy tín, danh dự của đồng chí, đồng đội;b Đoàn kết, thân ái giúp đỡ, hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; cầu thị, học hỏi, tiếp thu ý kiến đúng đắn của đồng chí, đồng đội; có thái độ tích cực đối với sự phát triển, tiến bộ của đồng chí, đồng đội;c Tự phê bình và phê bình khách quan, chân thành, thẳng thắn, mang tính xây dựng; không được có lời nói, hành động gây mất đoàn kết nội bộ, vu khống, nói không đúng sự thật, hạ uy tín, trả thù cá đó, người công an nhân dân phải có thái độ ứng xử cùng cấp như tôn trọng tính cách, đời sống riêng tư; bảo vệ uy tín, danh dự của đồng chí, đồng đội. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân 1132 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không? Cho hỏi công an nhân dân có phải ứng xử kính trọng và lễ phép với Nhân dân hay không? Bên cạnh đó thì người công an nhân dân và người dân phải có mối liên hệ như thế nào để đảm bảo quy tắc ứng xử chung? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Long đến từ Cần Thơ. Công an nhân dân có phải ứng xử kính trọng và lễ phép với Nhân dân hay không? Công an nhân dân và người dân phải có mối liên hệ như thế nào để đảm bảo quy tắc ứng xử chung? Công an nhân dân có lời nói khó nghe và khiếm nhã nơi công cộng thì có vi phạm quy tắc ứng xử gì không? Công an nhân dân có phải ứng xử kính trọng và lễ phép với Nhân dân hay không?Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 27/2017/TT-BCA như sauỨng xử với Nhân dân1. Kính trọng, lễ phép với Nhân dân; gắn bó mật thiết với Nhân dân; tận tình, trách nhiệm giải quyết công việc, yêu cầu chính đáng của Nhân Giao tiếp, làm việc với người dân bằng thái độ niềm nở, tận tình, trách nhiệm; xưng hô đúng mực, thái độ lịch sự, hòa nhã, khiêm tốn, cầu thị, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp đúng đắn; ưu tiên giải quyết công việc với người già, yếu, người khuyết tật, đau ốm, phụ nữ mang Không được có hành vi, lời nói hạch sách, nhũng nhiễu, thái độ thờ ơ, vô cảm trước yêu cầu hợp pháp của người dân; không gây căng thẳng, bức xúc, dọa nạt người dân; không hẹn gặp người dân giải quyết công việc bên ngoài cơ quan và ngoài giờ làm Thường xuyên tuyên truyền, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật và tự nguyện, tích cực tham gia phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”.Bên cạnh đó, còn phải tuân thủ theo nguyên tắc ứng xử chung của người công an nhân dân được quy định tại Điều 3 Thông tư 27/2017/TT-BCA như sauNguyên tắc ứng xử1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và điều lệnh Công an nhân Tôn trọng, bảo vệ quyền, lợi ích của nhà nước; quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ Phù hợp với đạo đức, văn hóa, thuần phong, mỹ tục của dân tộc và truyền thống Công an nhân Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trong khi thi hành nhiệm vụ phải chấp hành nghiêm túc quy trình công tác, quy tắc ứng xử và quy tắc đạo đức nghề nghiệp có liên quy định về quy tắc ứng xử của công an nhân dân đối với người dân phải kính trọng, lễ phép với Nhân dân; gắn bó mật thiết với Nhân dân; tận tình, trách nhiệm giải quyết công việc, yêu cầu chính đáng của Nhân vậy, công an nhân dân sẽ phải ứng xử kính trọng, lễ phép với Nhân an nhân dân Hình từ Internet Công an nhân dân và người dân phải có mối liên hệ như thế nào để đảm bảo quy tắc ứng xử chung?Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 27/2017/TT-BCA như sauQuy tắc ứng xử chung1. Nói và làm theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật và điều lệnh Công an nhân Tôn trọng, tận tụy phục vụ Nhân dân; thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân Rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, lành mạnh; trung thực, thẳng thắn, cần, kiệm, liêm, Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật nghiệp vụ, quy chế làm việc, quy trình công Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; chủ động, sáng tạo, phối hợp trong công tác nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được Không được lợi dụng danh nghĩa cơ quan, đơn vị hoặc chức trách, nhiệm vụ được giao để vụ lợi hoặc nhằm mục đích cá nhân; bao che, tạo điều kiện cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp Không được nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình; không được lợi dụng việc tặng quà, nhận quà để hối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác vì vụ Không được sử dụng trái phép các thông tin, tài liệu của đơn vị; che dấu, bưng bít, làm sai lệch nội dung phản ánh của cơ quan, tổ chức và công dân về những việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ do mình được giao thực Không được từ chối tiếp nhận, giải quyết hoặc cố tình trì hoãn, kéo dài thời gian giải quyết các yêu cầu hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân theo chức trách, nhiệm Không được trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao mà gây ra hậu quả làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị mình hoặc cơ quan, tổ chức khác hoặc ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp, danh dự, nhân phẩm của công đó, công an nhân dân phải tôn trọng, tận tụy phục vụ Nhân dân; thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân vậy, công an nhân dân và người dân phải có mối liên hệ tôn trọng, tận tụy phục vụ Nhân thời thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân an nhân dân có lời nói khó nghe và khiếm nhã nơi công cộng thì có vi phạm quy tắc ứng xử gì không? Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 27/2017/TT-BCA như sauỨng xử nơi công cộng1. Gương mẫu chấp hành nội quy, quy tắc nơi công cộng, các chuẩn mực đạo đức công dân được pháp luật quy định hoặc đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện; ứng xử văn minh, thân thiện, giữ trật tự, vệ sinh công Không có lời nói, hành vi vi phạm các chuẩn mực về thuần phong, mỹ tục, bản sắc văn hóa dân tộc nơi công đó, theo quy tắc ứng xử nơi công cộng trên thì người công an nhân dân không có lời nói, hành vi vi phạm các chuẩn mực về thuần phong, mỹ tục, bản sắc văn hóa dân tộc nơi công vậy, có thể thấy rằng công an nhân dân có lời nói khó nghe và khiếm nhã nơi công cộng thì vi phạm quy tắc ứng xử nơi công cộng. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân 1274 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không?

10 điều kỷ luật công an nhân dân